Chỉ số khả năng sinh lời - Tìm hiểu cách tính chỉ số khả năng sinh lời

Chỉ số sinh lời (PI) đo lường tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai và khoản đầu tư ban đầu. Chỉ số này là một công cụ hữu ích để xếp hạng các dự án đầu tư và hiển thị giá trị Giá trị gia tăng Giá trị gia tăng là giá trị tăng thêm được tạo ra cao hơn giá trị ban đầu của thứ gì đó. Nó có thể áp dụng cho các sản phẩm, dịch vụ, công ty, quản lý và được tạo ra trên mỗi đơn vị đầu tư.

Chỉ số Khả năng Sinh lời còn được gọi là Tỷ lệ Đầu tư Lợi nhuận (PIR) hoặc Tỷ lệ Đầu tư Giá trị (VIR).

Chỉ số lợi nhuận

Công thức chỉ số khả năng sinh lời

Công thức cho PI như sau:

PI - Công thức 1

hoặc là

PI - Công thức 2

Vì thế:

  • Nếu PI lớn hơn 1, dự án tạo ra giá trị và công ty có thể muốn tiếp tục dự án.
  • Nếu PI nhỏ hơn 1, dự án phá hủy giá trị và công ty không nên tiếp tục dự án.
  • Nếu PI bằng 1, dự án hòa vốn và công ty không quan tâm đến việc tiến hành hay không tiến hành dự án.

Chỉ số sinh lời càng cao thì khoản đầu tư càng hấp dẫn.

Ví dụ về Chỉ số sinh lời

Công ty A đang xem xét hai dự án:

Dự án A yêu cầu khoản đầu tư ban đầu là 1.500.000 đô la để mang lại dòng tiền ước tính hàng năm Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (còn được gọi là báo cáo lưu chuyển tiền tệ) là một trong ba báo cáo tài chính quan trọng báo cáo dòng tiền được tạo ra và chi tiêu trong quá trình khoảng thời gian cụ thể (ví dụ: một tháng, quý hoặc năm). Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đóng vai trò là cầu nối giữa báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của:

  • 150.000 đô la trong năm 1
  • 300.000 đô la trong năm 2
  • 500.000 đô la trong năm 3
  • 200.000 đô la trong năm 4
  • 600.000 đô la trong năm thứ 5
  • 500.000 đô la trong năm thứ 6
  • 100.000 đô la trong năm 7

Ví dụ - Dự án A

Mức chiết khấu thích hợp cho dự án này là 10%.

Dự án B yêu cầu khoản đầu tư ban đầu là 3.000.000 đô la để mang lại dòng tiền hàng năm ước tính là:

  • 100.000 đô la trong năm 1
  • 500.000 đô la trong năm 2
  • 1.000.000 đô la trong năm 3
  • $ 1.500.000 trong năm thứ 4
  • 200.000 đô la trong năm thứ 5
  • 500.000 đô la trong năm thứ 6
  • 1.000.000 đô la trong năm thứ 7

Ví dụ - Dự án B

Mức chiết khấu thích hợp cho dự án này là 13%.

Công ty A chỉ có thể thực hiện một dự án. Sử dụng phương pháp chỉ số khả năng sinh lời, công ty nên thực hiện dự án nào?

Sử dụng công thức PI, Công ty A nên thực hiện Dự án A. Dự án A tạo ra giá trị - Cứ 1 đô la đầu tư vào dự án tạo ra giá trị bổ sung 0,0684 đô la.

Chiết khấu dòng tiền của Dự án A:

  • 150.000 USD / (1.10) = 136.363,64 USD
  • 300.000 đô la / (1.10) ^ 2 = 247.933,88 đô la
  • 500.000 đô la / (1.10) ^ 3 = 375.657,40 đô la
  • 200.000 đô la / (1.10) ^ 4 = 136.602,69 đô la
  • 600.000 đô la / (1.10) ^ 5 = 372.552,79 đô la
  • 500.000 đô la / (1.10) ^ 6 = 282.236,97 đô la
  • 100.000 đô la / (1.10) ^ 7 = 51.315,81 đô la

Giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai:

136.363,64 USD + 247.933,88 USD + 375.657,40 USD + 136.602,69 USD + 372.552,79 USD + 282.236,97 USD + 51.315,81 USD = 1.602.663,18 USD

Chỉ số sinh lời của Dự án A: $ 1,602,663,18 / $ 1,500,000 = $ 1,0684. Dự án A tạo ra giá trị.

Chiết khấu dòng tiền của Dự án B:

  • 100.000 đô la / (1,13) = 88.495,58 đô la
  • 500.000 đô la / (1,13) ^ 2 = 391.573,34 đô la
  • 1.000.000 đô la / (1,13) ^ 3 = 693.050,16 đô la
  • 1.500.000 USD / (1.13) ^ 4 = 919.978,09 USD
  • 200.000 đô la / (1.13) ^ 5 = 108.551,99 đô la
  • 500.000 đô la / (1,13) ^ 6 = 240.159,26 đô la
  • 1.000.000 đô la / (1,13) ^ 7 = 425.060,64 đô la

Giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai:

88.495,58 USD + 391.573,34 USD + 693.050,16 USD + 919.978,09 USD + 108.551,99 USD + 240.159,26 USD + 425.060,64 USD = 2.866.869,07 USD

Chỉ số sinh lời của Dự án B: $ 2,866,869,07 / $ 3,000,000 = $ 0,96. Dự án B phá hủy giá trị.

Tải xuống Mẫu miễn phí

Nhập tên và email của bạn vào biểu mẫu bên dưới và tải xuống mẫu miễn phí ngay bây giờ!

Ưu điểm của Chỉ số sinh lời

  • Chỉ số sinh lời cho biết liệu một khoản đầu tư nên tạo ra hay phá hủy giá trị công ty.
  • Nó có tính đến giá trị thời gian của tiền và rủi ro của các dòng tiền trong tương lai thông qua giá vốn.
  • Nó rất hữu ích cho việc xếp hạng và lựa chọn giữa các dự án khi vốn được phân chia.

Ví dụ: Một công ty phân bổ 1.000.000 đô la để chi tiêu cho các dự án. Mức đầu tư ban đầu, giá trị hiện tại và chỉ số sinh lời của các dự án này như sau:

Ưu điểm của Chỉ số sinh lời

Cách không chính xác để giải quyết vấn đề này là chọn các dự án có NPV cao nhất: Dự án B, C và F. Điều này sẽ mang lại NPV là 470.000 đô la.

Cách chính xác để giải quyết vấn đề này là chọn các dự án bắt đầu từ chỉ số sinh lời cao nhất cho đến khi tiền mặt cạn kiệt: Dự án B, A, F, E và D. Điều này sẽ mang lại NPV là 545.000 đô la.

Nhược điểm của Chỉ số Sinh lời

  1. Chỉ số sinh lời yêu cầu ước tính chi phí sử dụng vốn để tính toán.
  2. Trong các dự án loại trừ lẫn nhau mà các khoản đầu tư ban đầu khác nhau, nó có thể không chỉ ra quyết định chính xác.

Bài đọc liên quan

Cảm ơn bạn đã đọc hướng dẫn Tài chính này. Để tiếp tục tìm hiểu, bạn có thể thấy các nguồn Tài chính được liệt kê dưới đây hữu ích. Nhiệm vụ của Finance là giúp mọi người thăng tiến sự nghiệp của họ thông qua chương trình Nhà phân tích Định giá & Mô hình Tài chính Chứng nhận FMVA® Tham gia cùng hơn 350.600 sinh viên làm việc cho các công ty như Amazon, JP Morgan và Ferrari.

  • Giá trị hiện tại được điều chỉnh Giá trị hiện tại được điều chỉnh (APV) Giá trị hiện tại được điều chỉnh (APV) của một dự án được tính bằng giá trị hiện tại ròng của nó cộng với giá trị hiện tại của các tác động phụ của việc vay nợ. Xem các ví dụ và tải xuống một mẫu miễn phí. Tại sao sử dụng giá trị hiện tại đã điều chỉnh thay vì NPV? Chúng ta cần hiểu các quyết định tài trợ (nợ so với vốn chủ sở hữu) ảnh hưởng như thế nào đến giá trị của một dự án
  • Dòng tiền chiết khấu (DCF) Công thức Dòng tiền chiết khấu Công thức DCF Công thức dòng tiền chiết khấu DCF là tổng của dòng tiền trong mỗi kỳ chia cho một cộng với tỷ lệ chiết khấu được nâng lên lũy thừa của kỳ #. Bài viết này chia nhỏ công thức DCF thành các thuật ngữ đơn giản với các ví dụ và video về phép tính. Công thức được sử dụng để xác định giá trị của một doanh nghiệp
  • Tỷ số khả năng sinh lợi Tỷ số khả năng sinh lời Tỷ số khả năng sinh lời là các thước đo tài chính được các nhà phân tích và nhà đầu tư sử dụng để đo lường và đánh giá khả năng tạo ra thu nhập (lợi nhuận) của một công ty so với doanh thu, tài sản trong bảng cân đối kế toán, chi phí hoạt động và vốn chủ sở hữu của cổ đông trong một khoảng thời gian cụ thể . Chúng cho thấy một công ty sử dụng tài sản của mình để tạo ra lợi nhuận tốt như thế nào
  • Các phương pháp định giá Các phương pháp định giá Khi định giá một công ty là hoạt động liên tục, có ba phương pháp định giá chính được sử dụng: phân tích DCF, các công ty có thể so sánh và các giao dịch tiền lệ. Các phương pháp định giá này được sử dụng trong ngân hàng đầu tư, nghiên cứu cổ phần, vốn cổ phần tư nhân, phát triển doanh nghiệp, mua bán và sáp nhập, mua lại có đòn bẩy và tài chính