Luật số lớn - Định nghĩa, ví dụ, ứng dụng trong tài chính

Trong thống kê và lý thuyết xác suất, định luật số lớn là định lý mô tả kết quả của việc lặp lại cùng một thí nghiệm với số lượng lớn lần. Định lý số lớn nói rằng nếu cùng một thí nghiệm hoặc nghiên cứu được lặp lại độc lập với số lượng lớn nhiều lần, giá trị trung bình của các kết quả của các thử nghiệm phải gần với giá trị kỳ vọng Giá trị kỳ vọng Giá trị kỳ vọng (còn được gọi là EV, kỳ vọng, trung bình hoặc giá trị trung bình) là giá trị trung bình dài hạn của các biến ngẫu nhiên. Giá trị mong đợi cũng cho biết. Kết quả trở nên gần với giá trị mong đợi khi số lượng thử nghiệm được tăng lên.

Luật số lớn

Quy luật số lớn là một khái niệm quan trọng trong thống kê Các khái niệm cơ bản về thống kê cho tài chính Sự hiểu biết vững chắc về số liệu thống kê là rất quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tài chính. Hơn nữa, các khái niệm thống kê có thể giúp các nhà đầu tư theo dõi vì nó nói rằng ngay cả các sự kiện ngẫu nhiên với một số lượng lớn các thử nghiệm cũng có thể trả lại kết quả ổn định lâu dài. Lưu ý rằng định lý chỉ đề cập đến một số lượng lớn các thử nghiệm trong khi giá trị trung bình của các kết quả của thử nghiệm lặp lại một số lần nhỏ có thể khác về cơ bản so với giá trị mong đợi. Tuy nhiên, mỗi thử nghiệm bổ sung sẽ làm tăng độ chính xác của kết quả trung bình.

Ví dụ về Luật số lớn

Ví dụ đơn giản nhất về luật số lớn là tung xúc xắc. Xúc xắc liên quan đến sáu sự kiện khác nhau với xác suất bằng nhau. Giá trị kỳ vọng của các sự kiện xúc xắc là:

Ví dụ - Luật số lớn

Nếu chúng ta chỉ tung xúc xắc ba lần, giá trị trung bình của các kết quả thu được có thể khác xa giá trị mong đợi. Giả sử bạn tung xúc xắc ba lần và kết quả là 6, 6, 3. Trung bình của các kết quả là 5. Theo quy luật số lớn, nếu chúng ta tung xúc xắc nhiều lần, kết quả trung bình sẽ gần hơn với giá trị kỳ vọng là 3,5.

Quy luật số lớn trong tài chính

Trong tài chính, quy luật số lớn có ý nghĩa khác với quy luật trong thống kê. Trong bối cảnh kinh doanh và tài chính, khái niệm này liên quan đến tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp.

Quy luật về số lượng lớn nói rằng khi một công ty phát triển, thì việc duy trì tốc độ tăng trưởng trước đó sẽ trở nên khó khăn hơn. Do đó, tốc độ tăng trưởng của công ty giảm dần khi nó tiếp tục mở rộng. Quy luật số lớn có thể coi các thước đo tài chính khác nhau như giá trị vốn hóa thị trường Vốn hóa thị trường Vốn hóa thị trường (Market Cap) là giá trị thị trường gần đây nhất của cổ phiếu đang lưu hành của công ty. Vốn hóa thị trường bằng giá cổ phiếu hiện tại nhân với số lượng cổ phiếu đang lưu hành. Cộng đồng đầu tư thường sử dụng giá trị vốn hóa thị trường để xếp hạng công ty, doanh thu và thu nhập ròng Thu nhập ròng Thu nhập ròng Thu nhập ròng là một mục hàng quan trọng, không chỉ trong báo cáo thu nhập mà trong cả ba báo cáo tài chính cốt lõi. Trong khi nó được đến thông qua báo cáo thu nhập,lợi nhuận ròng cũng được sử dụng trong cả bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. .

Ví dụ thực tế

Hãy xem xét ví dụ sau đây. Vốn hóa thị trường của Công ty ABC là 1 triệu đô la trong khi vốn hóa thị trường của Công ty XYZ là 100 triệu đô la. Công ty ABC có mức tăng trưởng đáng kể 50% mỗi năm. Đối với ABC, tốc độ tăng trưởng có thể dễ dàng đạt được vì vốn hóa thị trường của nó chỉ tăng 500.000 đô la.

Đối với Công ty XYZ, tốc độ tăng trưởng đó gần như là không thể vì nó ngụ ý rằng vốn hóa thị trường của công ty sẽ tăng thêm 50 triệu đô la mỗi năm. Lưu ý rằng sự tăng trưởng của Công ty ABC sẽ giảm theo thời gian khi nó tiếp tục mở rộng.

Bài đọc liên quan

Finance là nhà cung cấp chính thức Chứng chỉ FMVA® của Nhà phân tích mô hình tài chính và định giá (FMVA) ™ Tham gia cùng hơn 350.600 sinh viên làm việc cho các công ty như Amazon, JP Morgan và chương trình chứng nhận Ferrari, được thiết kế để biến bất kỳ ai thành nhà phân tích tài chính đẳng cấp thế giới.

Để tiếp tục học hỏi và phát triển kiến ​​thức của bạn về phân tích tài chính, chúng tôi thực sự khuyên bạn nên sử dụng các nguồn Tài chính bổ sung bên dưới:

  • Số Fibonacci Số Fibonacci Số Fibonacci là những số được tìm thấy trong một dãy số nguyên do nhà toán học Leonardo Fibonacci phát hiện / tạo ra. Dãy số là một dãy số
  • Kiểm định giả thuyết Kiểm tra giả thuyết Kiểm tra giả thuyết là một phương pháp suy luận thống kê. Nó được sử dụng để kiểm tra xem một tuyên bố liên quan đến một tham số dân số có đúng hay không. Kiểm tra giả thuyết
  • Các sự kiện độc lập Các sự kiện độc lập Trong thống kê và lý thuyết xác suất, các sự kiện độc lập là hai sự kiện trong đó sự xuất hiện của một sự kiện này không ảnh hưởng đến sự xuất hiện của một sự kiện khác
  • Tổng xác suất Quy tắc tổng xác suất Quy tắc tổng xác suất (còn gọi là quy luật tổng xác suất) là một quy tắc cơ bản trong thống kê liên quan đến điều kiện và cận biên