Tín dụng tiền mặt - Tìm hiểu về các tính năng quan trọng của tín dụng tiền mặt

Tín dụng tiền mặt (CC) là một nguồn tài chính ngắn hạn cho một công ty. Nói cách khác, tín dụng tiền mặt là một khoản vay ngắn hạn Khoản vay theo cầu Khoản vay cầu là một hình thức tài trợ ngắn hạn được sử dụng để đáp ứng các nghĩa vụ hiện tại trước khi đảm bảo nguồn tài chính vĩnh viễn. Nó cung cấp dòng tiền ngay lập tức khi nguồn vốn là cần thiết nhưng chưa có sẵn. Một khoản vay cầu nối đi kèm với lãi suất tương đối cao và phải được hỗ trợ bằng một số hình thức thế chấp được ngân hàng mở rộng cho một công ty. Nó cho phép một công ty rút tiền từ tài khoản ngân hàng mà không cần giữ số dư tín dụng. Tài khoản có hạn chỉ vay tối đa trong hạn mức vay. Ngoài ra, lãi suất Lãi suất đơn giản Công thức, định nghĩa và ví dụ về lãi suất đơn giản. Lãi suất đơn giản là một phép tính lãi suất không tính đến ảnh hưởng của lãi kép. Trong nhiều trường hợp,lãi suất gộp với từng thời hạn được chỉ định của khoản vay, nhưng trong trường hợp lãi suất đơn giản thì không. Cách tính lãi đơn giản bằng số tiền gốc nhân với lãi suất, nhân với số kỳ. được tính trên số tiền đã vay chứ không phải hạn mức vay. Để tìm hiểu thêm, hãy xem chương trình Chứng nhận Nhà phân tích Tín dụng của Tài chính Chứng nhận CBCA ™ Chứng nhận Nhà phân tích Tín dụng & Ngân hàng được Chứng nhận (CBCA) ™ là tiêu chuẩn toàn cầu dành cho các nhà phân tích tín dụng bao gồm tài chính, kế toán, phân tích tín dụng, phân tích dòng tiền, lập mô hình giao ước, hoàn trả khoản vay , và nhiều hơn nữa. .được tính trên số tiền đã vay chứ không phải hạn mức vay. Để tìm hiểu thêm, hãy xem chương trình Chứng nhận Nhà phân tích Tín dụng của Tài chính Chứng nhận CBCA ™ Chứng nhận Nhà phân tích Tín dụng & Ngân hàng được Chứng nhận (CBCA) ™ là tiêu chuẩn toàn cầu dành cho các nhà phân tích tín dụng bao gồm tài chính, kế toán, phân tích tín dụng, phân tích dòng tiền, lập mô hình giao ước, hoàn trả khoản vay , và nhiều hơn nữa. .được tính trên số tiền đã vay chứ không phải hạn mức vay. Để tìm hiểu thêm, hãy xem chương trình Chứng nhận Nhà phân tích Tín dụng của Tài chính Chứng nhận CBCA ™ Chứng nhận Nhà phân tích Tín dụng & Ngân hàng được Chứng nhận (CBCA) ™ là tiêu chuẩn toàn cầu dành cho các nhà phân tích tín dụng bao gồm tài chính, kế toán, phân tích tín dụng, phân tích dòng tiền, lập mô hình giao ước, hoàn trả khoản vay , và nhiều hơn nữa. .

Tín dụng tiền mặt

Các tính năng quan trọng của tín dụng tiền mặt

1. Hạn mức vay

Tín dụng tiền mặt đi kèm với một hạn mức vay được xác định bởi mức độ tín nhiệm của người đi vay. Một công ty có thể rút tiền đến hạn mức vay đã thiết lập của mình.

2. Lãi suất trên số dư đang hoạt động

Ngược lại với các phương thức vay nợ truyền thống khác như cho vay, lãi suất được tính chỉ tính trên số dư tài khoản tín dụng tiền mặt chứ không phải trên tổng hạn mức vay.

3. Phí cam kết tối thiểu

Khoản vay ngắn hạn đi kèm với một khoản phí tối thiểu để thiết lập tài khoản cho vay bất kể người đi vay có sử dụng tín dụng hiện có hay không. Ví dụ, các ngân hàng thường bao gồm một điều khoản yêu cầu người vay phải trả một số tiền lãi tối thiểu cho một số tiền xác định trước hoặc số tiền rút ra, tùy theo mức nào cao hơn.

4. Bảo đảm tài sản đảm bảo

Tín dụng thường được đảm bảo bằng cách sử dụng cổ phiếu Cổ phiếu Cổ phiếu là gì? Một cá nhân sở hữu cổ phần trong một công ty được gọi là cổ đông và có đủ điều kiện để yêu cầu một phần tài sản và thu nhập còn lại của công ty (nếu công ty bị giải thể). Các thuật ngữ "cổ phiếu", "cổ phiếu" và "vốn chủ sở hữu" được sử dụng thay thế cho nhau. , tài sản cố định Tài sản hữu hình Tài sản hữu hình là tài sản có hình thái vật chất và giá trị giữ được. Ví dụ bao gồm tài sản, nhà máy và thiết bị. Tài sản hữu hình được nhìn thấy và cảm nhận được và có thể bị phá hủy do hỏa hoạn, thiên tai hoặc tai nạn. Mặt khác, tài sản vô hình không có dạng vật chất và bao gồm những thứ như tài sản trí tuệ hoặc tài sản thế chấp.

5. Thời hạn tín dụng

Tín dụng tiền mặt thường được cấp trong khoảng thời gian tối đa là 12 tháng, sau đó sức mạnh bản vẽ được đánh giá lại.

Ví dụ về Tín dụng tiền mặt

Công ty A là một nhà sản xuất điện thoại và điều hành một nhà máy, nơi công ty đầu tư tiền để mua nguyên vật liệu thô để chuyển chúng thành thành phẩm. Tuy nhiên, hàng tồn kho thành phẩm không bán được ngay. Nguồn vốn của công ty bị kẹt dưới dạng hàng tồn kho. Để Công ty A có thể trang trải các chi phí trong khi chờ hàng tồn kho thành phẩm chuyển thành tiền mặt, công ty đã vay một khoản tín dụng bằng tiền mặt để hoạt động kinh doanh không bị thiếu hụt.

Ưu điểm của Tín dụng tiền mặt

1. Nguồn tài trợ vốn lưu động

Tín dụng tiền mặt là một nguồn tài trợ vốn lưu động quan trọng, vì công ty không cần lo lắng về vấn đề thanh khoản.

2. Sắp xếp dễ dàng

Ngân hàng có thể dễ dàng thu xếp tài sản này với điều kiện là có sẵn tài sản đảm bảo thế chấp để cầm cố và dễ dàng xác định được giá trị thực tế của tài sản đó.

3. Tính linh hoạt

Việc rút tiền trên tài khoản tín dụng tiền mặt có thể được thực hiện nhiều lần, lên đến hạn mức vay, và việc gửi tiền dư thừa vào tài khoản sẽ giảm bớt gánh nặng lãi suất mà một công ty phải đối mặt.

4. Được khấu trừ thuế

Các khoản thanh toán lãi được thực hiện được khấu trừ thuế và do đó, giảm gánh nặng thuế nói chung cho công ty.

5. Tính lãi

Tín dụng tiền mặt làm giảm chi phí tài chính của người đi vay, vì lãi suất được tính chỉ trên số tiền sử dụng hoặc phí cam kết tối thiểu.

Nhược điểm

1. Lãi suất cao

Lãi suất Lãi suất Lãi suất là số tiền mà người cho vay tính cho người vay đối với bất kỳ hình thức nợ nào đã cho, thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của tiền gốc. tính phí bằng khoản vay tín dụng tiền mặt rất cao so với các khoản vay truyền thống.

2. Phí cam kết tối thiểu

Người vay phải trả một khoản phí cam kết tối thiểu bất kể công ty có sử dụng tín dụng tiền mặt hay không.

3. Khó khăn trong việc bảo mật

Khoản vay ngắn hạn được mở rộng cho người vay tùy thuộc vào doanh thu của người đi vay, số dư tài khoản phải thu, hiệu quả hoạt động dự kiến ​​và tài sản đảm bảo được cung cấp. Do đó, rất khó để các công ty mới có được.

4. Nguồn tài chính tạm thời

Khoản vay là một nguồn tài chính ngắn hạn. Một công ty không thể dựa vào nó trong một thời gian dài. Khoản vay sau khi hết hạn phải được gia hạn theo các điều kiện và điều khoản mới.

Các nguồn lực khác

Cảm ơn bạn đã đọc giải thích của Finance về Tín dụng tiền mặt. Finance cung cấp Chứng chỉ Ngân hàng & Nhà phân tích Tín dụng được Chứng nhận (CBCA) ™ CBCA ™ Chứng nhận Công nhận Nhà phân tích Tín dụng & Ngân hàng Được Chứng nhận (CBCA) ™ là tiêu chuẩn toàn cầu dành cho các nhà phân tích tín dụng bao gồm tài chính, kế toán, phân tích tín dụng, phân tích dòng tiền, lập mô hình giao ước, cho vay trả nợ, và hơn thế nữa. chương trình dành cho những người muốn nâng cao sự nghiệp của họ. Để tiếp tục học hỏi và thăng tiến sự nghiệp của bạn, các nguồn Tài chính sau đây sẽ hữu ích:

  • Bullet Loan Bullet Loan Khoản vay đạn là một loại cho vay trong đó tiền gốc đã vay được trả lại vào cuối thời hạn của khoản vay. Trong một số trường hợp, chi phí lãi vay là
  • Chi phí nợ Chi phí nợ Chi phí nợ là khoản lợi nhuận mà một công ty cung cấp cho những người nợ và chủ nợ của mình. Chi phí nợ được sử dụng trong các tính toán của WACC để phân tích định giá.
  • Khoản vay PIK Khoản vay PIK Khoản vay thanh toán bằng hiện vật hoặc khoản vay PIK là khoản vay mà người đi vay được phép trả lãi bằng các hình thức khác ngoài tiền mặt. Khoản vay PIK cho phép con nợ
  • Nợ luân chuyển Nợ luân chuyển Nợ quay vòng ("quay vòng", đôi khi còn được gọi là hạn mức tín dụng, hoặc LOC) không có các khoản thanh toán cố định hàng tháng. Nó khác với một khoản thanh toán cố định hoặc khoản vay có kỳ hạn có số dư và cơ cấu thanh toán được đảm bảo. Thay vào đó, việc thanh toán các khoản nợ quay vòng được dựa trên số dư tín dụng hàng tháng.